Overblog
Edit post Follow this blog Administration + Create my blog

Các bệnh xã hội thường gặp ở nam giới và phụ nữ như sùi mào gà, giang mai, bệnh lậu, mụn rộp sinh dục...

Các bệnh xã hội

Giang mai với tắc vòi trứng

chứng bệnh giang mai là một trong số một số căn bệnh lây nhiễm qua đường tình dục đe dọa tới sức khỏe và mạng sống của người có bệnh. Ngoài tổn thương nội tạng như gan, tim... Xoắn vi khuẩn giang mai ảnh hưởng xấu tới da, niêm mạc, mắt, gây ra bại liệt toàn thân.

https://cacbenhxahoi11.jweb.vn/giang-mai-voi-tac-voi-trung.html

https://linkhay.com/link/3832140/giang-mai-voi-tac-voi-trung

https://suckhoehanoi.webflow.io/posts/giang-mai-voi-tac-voi-trung

https://cacbenhxahoi11.pixnet.net/blog/post/326244913

http://cacbenhxahoi11.eklablog.com/giang-mai-voi-tac-voi-trung-a197284286

1. Bệnh giang mai là gì?
chứng bệnh giang mai là một bệnh truyền vi khuẩn thông qua xoắn vi khuẩn Treponema pallidum gây nên. Xoắn vi khuẩn giang mai thường lây cao trong các thương tổn như: mảng niêm mạc, hạch.... Do vậy chứng bệnh hết sức dễ truyền nhiễm. Bệnh lây nhiễm mạnh đặc biệt là thời kỳ ủ bệnh khi các thương tổn da và niêm mạc mang lớn xoắn virus giang mai.

 
 

một số đường lan truyền mắc bệnh giang mai gồm:

căn bệnh chủ yếu lây lan qua đường tình dục không sử dụng bao cao su. Xoắn vi khuẩn tấn công tới niêm mạc của cơ quan sinh dục bị xây xát khi giao hợp tình dục sẽ dẫn đến căn bệnh ở chỗ, sau đó đi vào máu và lây khắp thân thể.
căn bệnh giang mai có thể lây nhiễm qua lây máu.
Đối với thai phụ, xoắn vi khuẩn giang mai có thể lây lan từ mẹ sang con trong giai đoạn bào thai từ tháng thứ 4 trở đi, bởi vì xoắn khuẩn Treponema pallidum xâm nhập máu thai nhi qua dây rốn. Tai biến khiến thai chết lưu hay tạo nên trẻ gầy gò, da nhăn nheo như ông già, bụng to, gan và lách to,...
Nguy cơ lây mang giang mai nhiều hơn nếu bạn mắc lây nhiễm HIV. Một lần mắc giang mai không giúp thân thể miễn nhiễm với căn bệnh và người bị bệnh vẫn có nguy cơ mắc bệnh lại. Bệnh giang mai có khả năng lây lan trong hai thời kỳ đầu của bệnh.

2. Chứng bệnh giang mai ủ chứng bệnh trong bao lâu?
mắc rất nhiều người băn khoăn căn bệnh giang mai bao lâu thì phát căn bệnh cũng như một số thắc mắc xung quành bệnh giang mai về thời điểm hiện tượng của từng giai đoạn không bình thường nhau.

Theo đó, căn bệnh giang mai trải tới 4 thời kỳ tiến triển, đa số người mang bệnh bị truyền nhiễm xoắn khuẩn giang mai đều không nhận biết ra thông qua thời điểm ủ chứng bệnh giang mai khá lâu. Người có bệnh có thể mắc lan nhiễm bệnh này đến vấn đề giao hợp tình dục không sử dụng bao cao su hoặc tiếp xúc trực tiếp với các thương tổn niêm mạc, hạch... Với người bị bệnh.

căn bệnh giang mai ủ bệnh bao lâu? Thời điểm ủ bệnh giang mai thường kéo dài tầm 3 – 4 tuần. Đây là giai đoạn quan yếu nhằm phát hiện và trị bệnh chứng bệnh tốt nhất.

Khi phát chứng bệnh, căn bệnh giang mai sẽ khởi đầu thể hiện các biểu hiện của săng và hạch. Săng giang mai giai đoạn đầu là một nốt trợt nông, hình tròn hoặc bầu dục, không có gờ nổi lớn, kích cỡ cỡ 0,5 - 2cm, đáy màu đỏ như giết mổ tươi, nền cứng và bóp không đau.

Săng giang mai thời kỳ đầu phổ biến nhất là tại niêm mạc nhạy cảm. Biểu hiện bệnh giang mai ở chị em sẽ hay gặp tại môi lớn, môi bé và mép âm hộ. Còn đối với đấng mày râu hay bắt gặp ở quy đầu, lỗ niệu đạo, bìu, "cậu bé"... Đồng thời, săng giang mai thời kỳ đầu còn có nguy cơ phát hiện ở miệng, môi, lưỡi... Của bệnh nhân. Hạch sẽ phát hiện 5 đến 6 ngày dưới đây khi nhiễm săng, hạch khu vực bẹn sẽ sưng to.

sau thời kỳ ủ bệnh, người mang bệnh có nguy cơ bị phát ban. Phát ban khởi đầu từ thân người và dần dần bao phủ toàn bộ thân thể, thậm chí cả lòng bàn tay và bàn chân. Phát ban này thường không ngứa và có thể kèm theo mụn ở miệng hoặc khu vực nhạy cảm. Bạn có thể cảm giác mang bệnh và bị những hiện tượng không khác như cúm nhẹ, cảm giác mỏi mệt, đau họng, sưng hạch, nhức đầu, đau cơ hay rụng tóc. Một số hiện tượng căn bệnh giang mai ở thời kỳ này có khả năng kéo dài từ 2 tới 6 tuần và có khả năng đến 2 năm.

tầm 5 đến 15 năm sau đây, các biểu hiện bệnh giang mai bao gồm thương tổn tim mạch và não, câu hỏi trí tưởng, tê liệt, và vấn đề thăng bằng.

Lưu ý: ở các người, một thời kỳ được liên lạc là giang mai tiềm ẩn khi không nhiễm dấu hiệu hiện diện. Song, nếu không được phát hiện và chữa trị, bệnh giang mai sẽ chuyển sang giai đoạn cuối rất Nguy hiểm.

chứng bệnh giang mai
bệnh giang mai sẽ bắt đầu xuất hiện các biểu hiện của săng và hạch
3. Chữa trị và ngăn chặn chứng bệnh giang mai
3.1. Chữa trị căn bệnh giang mai

để chữa bệnh bệnh giang mai, thầy thuốc chuyên khoa sẽ áp dụng phương pháp điều trị vì kháng đẻ thích hợp. Tùy theo từng thời kỳ mà thầy thuốc sẽ áp dụng cách chữa bệnh khác lạ nhau:

giai đoạn một của căn bệnh giang mai dễ chữa bệnh nhất và được chữa bởi phương pháp tiêm hay dùng thuốc kháng sinh.
Nếu bạn ở thời kỳ 2 và 3, bạn nên áp dụng kháng sinh với giai đoạn dài hơn.
bác sỹ liên tục thăm khám máu khi chữa trị nhằm giữ gìn đã tận gốc khỏi căn bệnh.
3.2 tránh bệnh giang mai

Mỗi người có khả năng kiểm soát và ngăn ngừa căn bệnh giang mai nếu để ý các điều dưới đây đây:

cách tốt nhất nhằm phòng ngừa giang mai là quan hệ tình dục dùng biện pháp bảo vệ. Đối với các nhóm có nguy cơ lây nhiễm nhiều, nên đến trung tâm y tế nhằm cỡ soát giang mai, hoa liễu.
Không được tự động ngừng sử dụng thuốc hay tự tiện đổi thay liều áp dụng dù mắc cảm thấy khỏe hơn cho tới khi chuyên gia cho phép.
Báo cho chuyên gia khi nghi ngờ mình mắc giang mai nếu đang có bầu. Lây truyền bị bệnh giang mai cho thai nhi là hết sức Nguy hại.
đảm bảo vệ sinh sạch sẽ, liên tiếp nhằm ngăn chặn lây truyền bệnh.
sử dụng một số biện pháp "yêu" tình dục sử dụng biện pháp an toàn như áp dụng bao cao su; xây dựng lối sống dùng biện pháp an toàn, chung thủy một vợ, một chồng.
Báo cho đối tác biết về việc điều trị giang mai để họ đi xét nghiệm.
phòng ngừa "yêu" chí ít 2 tuần sau khi chữa trị hoặc cho tới khi chuyên gia chuyên khoa cho phép.
thăm khám sàng lọc các bệnh xã hội để nhận ra sớm nhằm mắc cách trị bệnh kết quả, ngăn ngừa tai biến.

Share this post
Repost0
To be informed of the latest articles, subscribe: